mini CORI-FLOW M14 Bronkhorst - Đại lý Bronkhorst tại Việt Nam
mini CORI-FLOW M14 là một thiết bị đo lưu lượng khối lượng chính xác và nhỏ gọn, dựa trên nguyên lý Coriolis. Thiết bị này được thiết kế để đo lưu lượng thấp của chất lỏng và khí, với độ chính xác cao và khả năng lặp lại tốt.
Một số đặc điểm nổi bật của mini CORI-FLOW™ M14:
- Phạm vi đo: Đo lưu lượng chất lỏng từ 0 đến 30 kg/h và khí từ 0 đến 400 l n /min (khi sử dụng với nitơ).
- Độ chính xác: ±0,2% đối với chất lỏng và ±0,5% đối với khí1.
- Thiết kế chắc chắn: Vỏ bảo vệ IP65 chống thời tiết, có thể sử dụng trong các khu vực nguy hiểm (ATEX Zone 2).
- Tích hợp điều khiển PID: Cho phép điều khiển lưu lượng khối lượng bằng van điều khiển hoặc bơm.
- Độc lập với tính chất chất lỏng: Không bị ảnh hưởng bởi thay đổi về áp suất, nhiệt độ, mật độ, độ dẫn điện và độ nhớt.
Thông số đo lường và điều khiển:
- Lưu lượng chất lỏng: 0…30 kg/h (lưu lượng danh định: 10 kg/h)
- Lưu lượng khí: 0…400 l n /phút (N2)
- Độ chính xác lưu lượng khối lượng: ±0,2% đối với chất lỏng; ±0,5% đối với khí
- Độ lặp lại: ±0,05% của tốc độ ± ½ (ZS* x 100/lưu lượng thực tế)%
- Tỷ lệ turndown: lên đến 1:100
- Độ ổn định zero: < ± 6 g/h (đảm bảo ở nhiệt độ không đổi và điều kiện môi trường không thay đổi)
- Thời gian phản hồi (cảm biến): ≤ 200 msec
Điều kiện hoạt động:
- Nhiệt độ hoạt động: 0 … 70 °C; đối với ATEX Cat.3, Zone 2 tối đa 50°C
- Độ chính xác nhiệt độ: ± 0,5 °C
- Độ chính xác mật độ: < ± 5 kg/m³ (ở lưu lượng toàn phần)
- Độ kín rò rỉ, kiểm tra ngoài: < 2 x 10^-9 mbar l/s He
- Thời gian khởi động: > 30 phút để đạt độ chính xác tối ưu
Phần cơ khí:
- Cảm biến: ống đơn, DN 1.3
- Vật liệu (phần tiếp xúc): thép không gỉ 316L hoặc tương đương; tùy chọn: Hastelloy-C22
- Vỏ bảo vệ: thép không gỉ 430F
- Áp suất định mức (PN): 200 bar abs, cao hơn theo yêu cầu
- Kết nối quy trình: loại nén hoặc mặt bích (VCR/VCO), hoặc mặt bích Tri-Clamp (hàn)
- Trọng lượng: 1,1 kg
- Bảo vệ xâm nhập: IP65 (chống thời tiết)
Phần điện:
- Nguồn cấp: +15…24 Vdc +/- 10%
- Công suất tiêu thụ tối đa: 3 W
- Đầu ra analog: 0…5 (10) Vdc, trở kháng tải tối thiểu > 2 kΩ; 0 (4)…20 mA (sourcing), trở kháng tải tối đa < 375 Ω
- Điểm đặt analog: 0…5 (10) Vdc, trở kháng tải tối thiểu > 100 kΩ; 0 (4)…20 mA (sourcing), trở kháng tải tối đa ~ 250 Ω
Nguyên lý hoạt động của mini CORI-FLOW™ M14
Dựa trên hiệu ứng Coriolis, một hiện tượng vật lý xảy ra khi một chất lỏng hoặc khí di chuyển qua một ống rung. Dưới đây là cách hoạt động chi tiết:
-
Ống rung: Thiết bị có một ống nhỏ được làm rung động ở tần số cao. Khi chất lỏng hoặc khí chảy qua ống này, nó sẽ tạo ra một lực Coriolis.
-
Lực Coriolis: Lực này làm cho ống rung bị biến dạng một chút. Mức độ biến dạng này phụ thuộc vào tốc độ dòng chảy và khối lượng của chất lỏng hoặc khí.
-
Cảm biến: Các cảm biến được gắn trên ống để đo sự biến dạng này. Từ đó, thiết bị có thể tính toán chính xác lưu lượng khối lượng của chất lỏng hoặc khí.
-
Tín hiệu đầu ra: Thông tin từ các cảm biến được xử lý bởi một bộ vi xử lý, sau đó chuyển đổi thành tín hiệu đầu ra tương ứng với lưu lượng khối lượng đo được
Ưu điểm của nguyên lý Coriolis:
- Độ chính xác cao: Không bị ảnh hưởng bởi thay đổi về áp suất, nhiệt độ, mật độ, độ dẫn điện và độ nhớt của chất lỏng hoặc khí.
- Phản hồi nhanh: Có thể đo lưu lượng ngay lập tức với thời gian phản hồi rất ngắn.
- Đa năng: Có thể sử dụng cho nhiều loại chất lỏng và khí khác nhau mà không cần hiệu chỉnh lại thiết bị